Mật độ xây dựng tiếng anh là gì? Mật độ xây dựng chính là tỷ lệ diện tích chiếm đất của công trình kiến trúc trên tổng diện tích lô đất đó, bao gồm phần diện tích chiếm đất của các công trình như tiểu cảnh trang trí, bể bơi, sân chơi – ngoại trừ sân tennis hay sân được dùng để chơi thể thao đã được xây dựng cố định và chiếm khối tích ở trên không gian mặt đất.Vậy mật độ xây dựng tiếng anh là gì cũng như phân loại và công thức tính như thế nào về mật độ xây dựng, chúng ta cùng tìm hiểu trong bài viết ngày hôm nay nhé!
Bật mí về mật độ xây dựng tiếng anh là gì?
Mật độ xây dựng tiếng anh là gì? Mật độ xây dựng trong tiếng anh là Building density.
Phân loại về mật độ xây dựng
Mật độ xây dựng chính là tỉ lệ chiếm đất của các công trình như khu chung cư, nghỉ dưỡng, nhà ở,…Trong đó không bao gồm các diện tích của công trình bên ngoài như bể bi, sân thể thao,…
Mật độ xây dựng được chia làm 2 loại là mật độ xây dựng thuần và mật độ xây dựng gộp
Mật độ xây dựng thuần chính là tổng tỷ lệ phần diện tích đất chiếm của những tổ hợp, thiết kế xây dựng trên tổng diện tích lô đất đó đó nhưng không bao gồm các phần diện tích trang trí tiểu cảnh, bể bơi hay sân thể thao,…
Mật độ xây dựng gộp là những quy định được tính tại những vùng đô thị và được dựa trên tỉ lệ diện tích của công trình kiến trúc đó trên toàn bộ tổng diện tích của khu đất. Ngược lại với mật độ xây dựng thuần, mật độ xây dựng gộp sẽ bao gồm cả những phần diện tích làm khu sân đường, khu cây xanh hay không gian mở,…
Tùy vào đặc trưng của mỗi công trình mà được chia làm các loại mật độ khác nhau như mật độ xây dựng nhà ở riêng lẻ, mật độ xây dựng nhà phố, mật độ xây dựng biệt thự, mật độ xây dựng chung cư,…
Hướng dẫn cách tính mật độ xây dựng
Căn cứ dựa trên Quyết định số 04/2008/QĐ-BXD ngày 03/04/2008 Bộ Xây Dựng ban hành “Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch xây dựng”.
Bảng tra cứu nhanh về tỷ lệ xây dựng tối đa cho nhà ở riêng lẻ, nhà vườn, biệt thự
Diện tích lô đất (m2/căn nhà) | <50m | 75 | 100 | 200 | 300 | 500 | 1000 |
Mật độ xây dựng tối đa | 100 | 90 | 80 | 70 | 60 | 50 | 40 |
Ví dụ: Diện tích đất của nhà bạn là 4x20m =80m2
Phần diện tích bạn xây nhà là 4x17m = 68m2
Phần sân trước bạn không sử dụng: 5x 3m = 15m2
Kết luận:
Mật độ xây dựng nhà bạn sẽ là
Trong đó phần xây dựng là 85% ( tương ứng với 85m2), phần thừa sân là 15% – tương ứng với 15m2
Từ đó, chúng ta có công thức tính mật độ xây dựng như sau:
Diện tích chiếm đất của công trình kiến trúcTổng diện tích lô đất xây dựng = Mật độ xây dựng (%)
Trong đó:
Diện tích chiếm đất của công trình kiến trúc sẽ được tính theo hình chiếu của công trình (ngoại trừ nhà, phố,…)
Diện tích chiếm đất của công trình sẽ không bao gồm phần diện tích chiếm đất của các công trình như các tiểu cảnh trang trí, bể bơi, sân thể thao ngoài trời,…
Dựa theo công thức trên, các chủ đầu tư hay người dân có thể dễ dàng tính được mật độ xây dựng để có thể biết được các chỉ số xây dựng sao cho thật phù hợp với các công trình và được sự cho phép của nhà nước trong từng lĩnh vực, bản thiết kế khác nhau.
Như vậy, qua bài viết hôm nay chúng ta đã cùng nhau tìm hiểu về mật độ xây dựng trong tiếng anh là gì? Đồng thời hiểu thêm được về định nghĩa mật độ xây dựng gộp và thuần nghĩa là gì. Bên cạnh đó, các bạn đã biết thêm công thức tính mật độ xây dựng. Hy vọng qua bài viết hôm nay,